13 loại thuốc hàng đầu dành cho bé biếng ăn

Đăng bởi Dược sỹ Nguyễn Thị Thu Hiền | Đăng lúc : 02/03/2023 14:13:53

Trẻ biếng ăn là một trong những vấn đề mà hầu hết mọi gia đình gặp phải. Điều này khiến trẻ có thể bị suy dinh dưỡng, chậm lớn, còi xương… Chính vì vậy khi trẻ biếng ăn cần có biện pháp xử lý ngay, không nên để tình trạng kéo dài. Vậy trẻ biếng ăn phải làm saobé biếng ăn uống thuốc gì?

Dưới đây là 13 loại thuốc hàng đầu dành có bé biếng ăn bố mẹ có thể tham khảo.

1. Bé biếng ăn uống sản phẩm gì?

1.1. Dynamogen

Dynamogen có công dụng: Kích thích ăn ngon miệng, điều trị suy nhược cơ thể, suy dinh dưỡng ở trẻ.

  • Thành phần (trong 10ml): Glutodine® (Cyproheptadine & α-ketoglutarate) 3mg, arginine aspartate 1g.
  • Đối tượng dùng: Trẻ biếng ăn, trẻ bị suy nhược cơ thể hoặc bị suy dinh dưỡng đều có thể dùng được.
  • Chống chỉ định:
    • Nhạy cảm với cyproheptadine.
    • Trẻ đẻ non, trẻ mới sinh.
    • Suy thận hoặc suy gan nặng không nên dùng.
  • Cách dùng: Nên dùng lúc bụng đói, tốt nhất nên uống nửa giờ trước bữa ăn chính.
    • Đối với trẻ nhỏ 1 ống x 2 lần mỗi ngày.
    • Trẻ em dưới 2 tuổi dùng theo chỉ định của bác sĩ.
    • Có thể dùng 3 ống/ngày đối với trẻ bị chứng biếng ăn trầm trọng, hoặc thiếu cân nghiêm trọng.

1.2. Sterogyl

Sterogyl giúp bổ sung lượng Vitamin D3 cần thiết cho các bé từ sơ sinh tới 18 tháng tuổi. Ngoài ra còn có tác dụng dự phòng và hỗ trợ điều trị thiếu Vitamin D ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

  • Thành phần: Trong 100ml dung dịch uống bao gồm:
    • Vitamin D: 2,000,000UI
    • Hydroquinone: 2,00mg
    • Ethanol 96.20: 93,60ml
    • Nước tinh khiết vừa đủ 100,00ml.
  • Đối tượng dùng: Trẻ sơ sinh đến 18 tháng tuổi và trẻ nhỏ.
  • Chống chỉ định: Bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Cách dùng:
    • Đối với trẻ bú sữa giàu Vitamin D, bạn cho trẻ uống 400 đến 1000 đơn vị (khoảng 1 đến 2 giọt) mỗi ngày;
    • Đối với trẻ bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu Vitamin D và trẻ dưới 5 tuổi, bạn cho trẻ uống 1000 đến 2000 đơn vị (khoảng 2 đến 5 giọt) mỗi ngày.

1.3. Infadin

Infadin có công dụng bổ sung Vitamin D cho cơ thể qua đó bổ sung dinh dưỡng cho trẻ nhỏ trong giai đoạn sơ sinh.

  • Thành phần: Vitamin D2, một giọt Infadin tương đương 800 Iu Vitamin D2.
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ sơ sinh
  • Cách dùng: Trẻ sơ sinh còn đang bú mẹ cho uống ngày 1 giọt hoặc uống cách ngày.

1.4. Anergy

Bổ sung Lysin, kẽm và một số Vitamin nhóm B cho cơ thể, giúp kích thích tiêu hóa, tăng hấp thu chất dinh dưỡng, tăng cường sức đề kháng cho trẻ nhỏ.

  • Thành phần: 15ml bao gồm
    • Vitamin B3 : 5 mg
    • Vitamin B1 : 2 mg
    • Vitamin B6 : 2 mg
    • Vitamin B2 : 1,5 mcg
    • Vitamin B12 : 3,5 mcg
    • Calci lactat pentahydrat : 200 mg
    • Kẽm sulphat : 7 mg
    • L – lysin : 200 mg
    • L – carnitin : 10mg..
  • Đối tượng sử dụng:
    • Dùng cho trẻ bị thiếu hụt axit amin, Vitamin nhóm B, canxi.
    • Trẻ em biếng ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng, còi xương.
    • Trẻ đang trong độ tuổi phát triển nhanh.
  • Cách dùng:
    • Trẻ em từ 4 tuổi trở lên : Mỗi lần uống 15ml, ngày dùng 1 lần.
    • Trẻ em dưới 4 tuổi : Tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng cụ thể.

1.5. Lysivit

Lysivit giúp tăng trưởng và thời gian phục hồi sức khoẻ (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật), và sử dụng trong các trường hợp thiếu hụt Vitamin.

Đặc biệt dùng cho trẻ em lười ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng. Kích thích ăn ngon, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển bình thường ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

  • Thành phần: Vitamin B1, Vitamin B6, Lysin hydrochloride, Vitamin B12
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ biếng ăn, suy nhược cơ thể hoặc trẻ bị suy dinh dưỡng.
  • Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Người suy thận, tăng clo huyết cũng không nên dùng.
  • Cách dùng: Uống ngày 1 lần:
    • Trẻ 1 – 2 tuổi uống 2.5ml tương đương với 1/2 thìa cafe.
    • Trẻ 2 – 6 tuổi uống 5ml, tương đương với 1 thìa cafe.
    • Trẻ 6 – 12 tuổi uống 10ml, tương đương với 2 thìa cafe.

1.6. Biovita

Biovita rất cần thiết với trẻ ở giai đoạn ăn dặm hay bị nôn trớ, chướng bụng, khó tiêu do tiêu hoá kém. Nó có khả năng:

  • Bổ sung các vi khuẩn có ích, ức chế vi khuẩn gây hại giúp tạo cân bằng hệ vi sinh đường ruột cho trẻ.
  • Giúp phòng hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn đường ruột, do dùng thuốc kháng sinh kéo dài.
  • Giúp trẻ giải quyết các triệu chứng đầy bụng, tiêu chảy, đi phân sống.
  • Bổ sung các men tiêu hóa giúp chuyển hóa thức ăn ở dạng bột, đường, đạm và chất béo, kích thích ăn ngon giúp trẻ ăn khoẻ, tiêu hóa nhanh, hấp thu tốt.
  • Bổ sung các Vitamin, các acid amin và nhiều khoáng chất thiết yếu giúp cơ thể tăng cường hấp thu dưỡng chất. Đồng thời gia tăng sức khỏe miễn dịch giúp trẻ phòng bệnh, tái phát về đường tiêu hoá.
  • Thành phần:
    • Lactobacillus acidophilus >= 108 CFU /g   
    • Bifidobacterium >= 108 CFU/g
    • Streptococcus thermophilus  >= 108 CFU/g
    • Amylase: 480 U
    • Neutral Protease: 120 U
    • Cellulase:  5 U
    • Lactase: 80
    • L- Lysine: 50mg
    • Choline: 17mg
    • Taurine: 6mg
    • Vitamin A: 400 IU
    • Vitamin D3: 45 IU
    • Vitamin E: 1,2 IU
    • Vitamin K: 3mcg
    • Vitamin C: 12mg
    • Vitamin B1: 220 mcg
    • Vitamin B2: 220 mcg
    • Vitamin B5: 240mg
    • B6, B12 240mg; 0,3mcg.
    • Acid folic (B9): 34mcg
    • Zn, Ca, Na: 1mg; 120mg; 42mg.
    • P, 85mg
    • Mg, Fe 12mcg; 1,2mcg.
    • I, Se 12mcg; 2mcg.
    • 18 loại Acid amin có trong Cao men bia 0,3g
    • Inulin (prebiotic ) 1g
    • ( Maltodextrine, hương sữa, Anhydrous Glucose) 3,5g.
  • Đối tượng sử dụng:
    • Trẻ có vấn đề về đường ruột do loạn vi khuẩn đường ruột hoặc do dùng thuốc kháng sinh hay do hệ tiêu hóa kém.
    • Trẻ bị gầy yếu, suy nhược cơ thể, chậm lớn, biếng ăn.
    • Trẻ không dung nạp lactose và sữa.
  • Chống chỉ định: Trẻ bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Biovital.
  • Cách dùng:
    • Uống 2-3 gói/ngày, mỗi lần 1 gói, uống sau bữa ăn: Trong trường hợp trẻ biếng ăn, gầy yếu.
    • Uống 3-4 gói/ngày: trong trường hợp trẻ tiêu hóa kém, chướng bụng, tiêu chảy, đi phân sống, loạn khuẩn đường ruột, không dung nạp lactose hoặc sữa.

1.7. Nutroplex

Bổ sung Vitamin và khoáng chất nhằm kích thích vị giác, giảm thiếu máu và thiếu dinh dưỡng. Ngoài ra, thuốc này có tác dụng thúc đẩy sự phát triển trí tuệ ở trẻ em.

  • Thành phần: Vitamin A, D3, B1, B2, B3, B6, B12 và các vi khoáng Fe, Ca, Mg, Lysin.
  • Đối tượng sử dụng: Cung cấp Vitamin hàng ngày cho trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng và thời gian phục hồi sức khoẻ ( sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật). Ngoài ra còn có thể dùng trong các trường hợp thiếu hụt Vitamin. Đặc biệt dùng cho trẻ em lười ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng.
  • Chống chỉ định:
    • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
    • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Nutroplex.
    • Đang sử dụng những loại thuốc khác bao gồm thuốc được kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng.
    • Dị ứng với thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản.
  • Cách dùng: Uống hằng ngày:
    • Trẻ em dưới 2 tuổi: 5ml mỗi ngày.
    • Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 10ml mỗi ngày, chia làm 1-2 lần.

1.8. Hydrosol

Hydrosol giúp hỗ trợ bổ sung Vitamin và các nguyên tố vi lượng, hỗ trợ tăng cường sức khỏe.

  • Thành phần: Chứa đầy đủ các loại Vitamin A, B, C, D, E trong 100ml dung dịch:
    • Vitamin A tổng hợp: 250000 UI
    • Vitamin D2: 50000 UI
    • Alpha- Tocopherol (Acetate) (Vitamin E): 100mg
    • Thiamine (Hydrochloride) (Vitamin B1): 100mg
    • Riboflavin (Sodium Phosphate) (Vitamin B2): 75mg
    • Pyridoxine (Hydrochloride) (Vitamin B6): 100mg
    • Nicotinamide (Vitamin PP): 500mg
    • Ascorbic acid (Vitamin C): 2500mg
    • Dexpanthenol (Vitamin B5): 200mg
  • Đối tượng sử dụng: người lớn và trẻ nhỏ từ 1 tuổi trở đến.
  • Chống chỉ định:
    • Trẻ dưới 1 tuổi không được sử dụng thuốc
    • Phụ nữ mang thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
    • Người có hàm lượng canxi trong máu cao không nên sử dụng.
    • Không dùng quá liều quy định.
    • Không sử dụng Hydrosol trong trường hợp đang sử dụng loại Vitamin tổng hợp khác.
  • Cách dùng: Dốc ngược lọ rồi đếm đủ số giọt chảy ra:
    • Trẻ từ 1 – 3 tuổi: Sử dụng 15 giọt mỗi ngày
    • Trẻ 4 – 12 tuổi: Sử dụng 20 giọt mỗi ngày.

1.9. Vitamin tổng hợp

Vitamin là một trong những thành phần dinh dưỡng không thể thiếu đối với sức khỏe và sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Đồng thời một số loại Vitamin còn hỗ trợ tiêu hóa, nhờ đó bé ăn ngon và hấp thu dinh dưỡng tốt hơn.

Việc bổ sung Vitamin cho trẻ nhỏ hiện nay rất đơn giản và dễ dàng bởi có rất nhiều loại kẹo Vitamin giúp trẻ ăn, uống dễ dàng hơn. Một số loại kẹo Vitamin tổng hợp hiện có trên thị trường:

  • Kẹo Vitamin tổng hợp Papazeri
  • Kẹo Cho Trẻ Biếng Ăn Mama Ramune
  • Kẹo Nature’s Way
  • Kẹo Vitamin Hello Kitty
  • Mini Vitamin C Orion
  • Gummy Vites
  • Gummy Vitamin L’il Critters
  • Kirkland Children’s MultiVitamin
  • L’il Critters Gummy Vites…

Liều dùng và cách sử dụng cần tham khảo ý kiến của dược sĩ và bác sĩ.

1.10. Cốm vi sinh

Cốm vi sinh hay cốm dinh dưỡng là các chế phẩm sinh học chứa các lợi khuẩn probiotics – những vi khuẩn có lợi cho đường ruột giúp ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn có hại, lợi khuẩn giúp tăng cường hệ miễn dịch tại đường ruột, đồng thời giúp quá trình tiêu hóa, hấp thụ thức ăn diễn ra nhịp nhàng hơn.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại cốm vi sinh khác nhau, một số cốm vi sinh phổ biến được nhiều mẹ tin dùng cho bé:

  • Cốm vi sinh Bio-acimin Gold+

    • Công dụng: bổ sung bào tử lợi khuẩn giúp bụng khoẻ nhờ khả năng cân bằng hệ vi sinh có ích trong đường ruột, cải thiện hệ thống tiêu hóa, nhất là những trẻ dùng kháng sinh kéo dài vì số lượng vi khuẩn có lợi bị suy giảm. Nhờ vậy cốm vi sinh Bio – acimin Gold+ giúp trẻ ăn ngon tự nhiên, tăng cân đều, hấp thu tốt.
    • Thành phần: Tinh chất men bia, Calci lactat, L-Lysine, Beta Glucan 80%, Immunepath-IP, DHA 10%, Coenzyme Q10, Taurin, Vitamin B5, Kẽm, Lactobacillus, Bacillus subtilis, Bacillus clausii, Saccharomyces boulardii, Vitamin B1, B2, B6, D3, Acid folic, Selen hữu cơ.
    • Đối tượng sử dụng:
      • Trẻ biếng ăn, kém hấp thu, rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn đường ruột hoặc do dùng kháng sinh gây nên các triệu chứng: đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy. táo bón, phân sống… Trẻ suy dinh dưỡng, chậm lớn, trẻ hay ốm yếu do sức đề kháng kém.
      • Trẻ trong giai đoạn phát triển cần bổ sung dưỡng chất cho sự phát triển thể chất và trí não.
    • Cách dùng: Liều dùng đối với:
      • Trẻ dưới 1 tuổi uống 1 gói mỗi ngày
      • Trẻ từ 1 – 3 tuổi uống 1 -2 gói mỗi ngày
      • Trẻ trên 3 tuổi uống 2 – 3 gói mỗi ngày.
      • Chống chỉ định: trẻ dưới 3 tháng tuổi phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng. Trẻ bị rối loạn tiêu hóa cấp tính cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về liều dùng.
  • Cốm vi sinh Golden Lab:

    • Công dụng: Tăng cường hấp thụ dưỡng chất và giúp đường tiêu hóa trở nên tốt hơn.
    • Thành phần: Trong 2g Golden LAB chứa:
      • Vegetability cream powder: 48.085%
      • Fructose – Oligosaccharide: 28.4%
      • Mixed Lactose: 20.0%
      • Cellulose, Microcrystalline: 5.0%
      • Glucose: 5%
      • Sucrose ester of Fatty Acids: 1.0%
      • L.plantarum 0.110%
      • E.faecium 0.110%
      • L.casei: 0.110%
      • L.acidophilus 0.110%
      • P.pentosaceus: 0.050%
      • L.mesenteroides: 0.025%
    • Đối tượng sử dụng: Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và người lớn đều có thể sử dụng được. Tuy nhiên liều lượng sử dụng đối với từng đối tượng sẽ khác nhau.
    • Cách dùng: Sử dụng trực tiếp hoặc hòa vào nước uống. Ngoài ra men còn có thể trộn với sữa, sữa chua hoặc cháo để bé dễ ăn hơn. Liều dùng:
      • Trẻ sơ sinh: Mỗi ngày 1 gói và nên uống lúc đói.
      • Trẻ nhỏ và người lớn: Mỗi ngày dùng 2 gói, nên uống lúc đói.

Ngoài ra trên thị trường còn có rất nhiều loại cốm vi sinh khác nữa như cốm vi sinh Nutribaby, cốm vi sinh Goldbee, cốm vi sinh Bifina, …

1.11. Thuốc bổ dạng siro

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại thuốc bổ dạng siro khác nhau dành cho trẻ biếng ăn với mục đích kích thích hệ tiêu hóa, chống táo bón, tăng cường hấp thu dưỡng chất hỗ trợ bé nhanh tăng chiều cao, cân nặng và bắt kịp đà tăng trưởng. Nhờ vậy mà giúp trẻ ăn ngon hơn, cải thiện tình trạng biếng ăn ở trẻ nhỏ.

Siro Pediakid Appetit Tonus là một trong những loại phổ biến hiện nay, được nhiều bà mẹ tin dùng:

  • Công dụng: Cung cấp hàm lượng dinh dưỡng dồi dào cho sự phát triển của bé yêu, thúc đẩy bé ăn ngon hơn, chống táo bón, tăng cường hấp thu dưỡng chất hỗ trợ bé nhanh tăng chiều cao, cân nặng và bắt kịp đà tăng trưởng.
  • Thành phần: Siro cây thùa 40%, nước tinh khiết, sợi cây keo 15%, chiết xuất hydro glycerin thực vật 7,5% (cây hồ lô ba, tảo biển, nghệ, gừng, cây rau diếp xoăn chicorée, cải xoong), glycerin rau, hương vị tự nhiên của quả mâm xôi, hiệu chỉnh acide: acide citrique, Vitamin C, mangan gluconat, đồng gluconat, Vitamin B12.
  • Đối tượng sử dụng: Trẻ em biếng ăn, kém ăn trong thời gian dài, trẻ gầy yếu, suy dinh dưỡng, táo bón và người suy nhược cơ thể. Sản phẩm sử dụng được cho bé từ 6 tháng.
  • Chống chỉ định cho trẻ dưới 6 tháng tuổi (Nếu sử dụng cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
  • Cách dùng: Tùy thuộc vào độ tuổi mà liều lượng dùng khác nhau.
    • Dưới 5 tuổi: 1 – 2 thìa cafe (10ml)/lần, 2 lần 1 ngày sau bữa ăn 10 phút.
    • Trên 5 tuổi: 2 – 4 thìa cafe (20ml)/lần, 2 lần 1 ngày sau bữa ăn 10 phút.
    • Liệu trình bác sĩ khuyên dùng: 1-2 tháng, có thể lặp lại nhiều lần trong năm nếu cần thiết. Thích hợp cho cả trẻ lớn trên 15 tuổi.

1.12. Sữa cao năng lượng

Sữa cao năng lượng là loại sữa có năng lượng >= 100Kcal/100ml sữa. Công dụng của sữa cao năng lượng là cung cấp năng lượng tạm thời cho bé để bù lại khi trẻ biếng ăn, tuy nhiên sữa cao năng lượng không thể thay thế các bữa ăn với đầy đủ dưỡng chất.

Nếu dùng lâu dài cho bé – nhất là bé trong môi trường đô thị thiếu vận động thì vừa gây suy dinh dưỡng vừa gây béo phì, làm cho biếng ăn càng đổ nặng thêm.

  • Đối tượng sử dụng:
    • Trẻ không ăn được.
    • Trẻ lên cân chậm.
    • Trẻ bị suy dinh dưỡng.
    • Trẻ biếng ăn, lười ăn.
    • Trẻ mắc bệnh hoặc suy nhược cơ thể giai đoạn phục hồi sau khi bị ốm…

Tuy vậy nên sử dụng sữa cao năng lượng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng. Với trẻ đang phát triển thể chất bình thường thì không cần thiết phải sử dụng sữa này.

  • Chống chỉ định:

Các bé dưới 12 tháng tuổi khi uống sữa cao năng lượng đều có sự chỉ định của các bác sĩ. Với trẻ trên 1 tuổi, nếu các bậc cha mẹ muốn sử dụng thì nên tham khảo ý kiến của chuyên gia dinh dưỡng.

1.13. Sản phẩm Forikid TW3

Sản phẩm Forikid TW3

Sản phẩm Forikid TW3

Sản phẩm Forikid của Trung ương 3 được tổng hợp từ các thảo dược có tác dụng bổ âm như: Sinh địa, hoài sơn, táo chua… bào chế dưới dạng cao lỏng có công dụng hỗ trợ tăng cường tiêu hóa, giúp trẻ ăn ngon miệng hơn. Nhờ đó cải thiện tình trạng biếng ăn ở trẻ nhỏ.

Thành phần bao gồm:

  • Sinh địa: 1,6g
  • Đảng sâm: 0,8g
  • Thạch hộc: 0,8g
  • Tỳ giải: 0,8g
  • Cam thảo: 0,6g
  • Táo chua: 0,6g
  • Hoài sơn: 0,6g
  • Khiếm thực: 0,3g

Đối tượng sử dụng:

  • Trẻ em tỳ vị kém
  • Trẻ tiêu hóa kém
  • Trẻ biếng ăn
  • Trẻ hay táo bón
  • Trẻ mệt mỏi, gầy yếu

Cách dùng:

  • Trẻ từ 1 – 5 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần 10 ml.
  • Trẻ trên 5 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần 15 ml.

Lưu ý: Nhiều phụ huynh cho trẻ sử dụng thuốc cam, men tiêu hóa, men vi sinh để trẻ hết biếng ăn tuy nhiên việc làm này là không nên nếu không có chỉ định của bác sĩ. Nếu lạm dụng các loại thuốc hoặc men tiêu hóa, men vi sinh lâu ngày sẽ làm ảnh hưởng đường ruột của trẻ. Đồng thời khiến trẻ bị phụ thuộc vào các loại sản phẩm kích thích quá nhiều.

2. Lưu ý khi cho trẻ biếng ăn uống thuốc điều trị

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho trẻ biếng ăn

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho trẻ biếng ăn

Để sử dụng thuốc hiệu quả và không gây ra các phản ứng phụ hay hậu quả gì đáng tiếc sau uống thuốc cần lưu ý:

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc để điều trị cho con. Tuyệt đối không tự ý mua thuốc về điều trị tại nhà.
  • Cho trẻ uống thuốc theo đúng liều lượng vì cho trẻ uống thuốc quá ít hoặc quá nhiều đều mang đến rủi ro cho sức khỏe của trẻ.
  • Đối với các loại thuốc dạng lỏng nên sử dụng dụng cụ để đong thuốc như muỗng, cốc có chia vạch bán kèm theo chai. Không nên dùng thìa, muỗng ăn thông thường hàng ngày vì có thể làm sai lệch liều.
  • Nếu thuốc cần phải lắc trước khi uống thì cần lắc mạnh lọ thuốc liên tục trong 30 giây.
  • Đối với ống nhỏ đếm giọt thuốc thì lọ thuốc nào phải dùng ống nhỏ giọt ấy, không sử dụng uống nhỏ giọt này cho lọ thuốc kia.
  • Đối với việc sử dụng thuốc dưới dạng viên nang, viên nén thì một số loại có thể cà nhuyễn, một số viên nang có thể tháo ra để lấy phần thuốc bên trong. Tuy nhiên không phải loại thuốc nào cũng có thể làm như vậy, do đó cần hỏi ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ trước khi cà nhuyễn hoặc tháo rời.
  • Tìm hiểu hương vị mà bé thích để chọn lựa loại thuốc có hương vị phù hợp bởi đa số thuốc dạng lỏng dành cho trẻ đều được bào chế theo nhiều mùi vị khác nhau như cam, dâu, vanilla, chocolate…
  • Đối với thuốc quá đắng nên cho trẻ ngậm 1 mẩu nước đá nhỏ để làm tê đầu lưỡi, trẻ sẽ không còn cảm thấy đắng và uống dễ dàng hơn.
  • Không đánh lừa trẻ thuốc là kẹo hay siro… bởi trẻ có thể bị nhầm lẫn nếu nhặt được thuốc đánh rơi cứ nghĩ là kẹo, siro có thể uống được.
  • Thời gian dùng thuốc cần theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý ngưng thuốc khi thấy trẻ đã khỏe mạnh trở lại. Không tự ý tăng liều, giảm liều.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ nhỏ.

Nếu cho trẻ uống thuốc sai cách có thể gây ra những hậu quả như:

  • Thuốc không có tác dụng hoặc làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Gây nên tình trạng ngộ độc thuốc hoặc gây ra các phản ứng phụ như buồn nôn, đau đầu.
  • Nguy hiểm hơn dùng thuốc sai cách kéo dài có thể khiến cơ thể trẻ bị suy nhược, dẫn đến còi xương, suy dinh dưỡng, chậm phát triển, thấp còi ở trẻ.

Do đó việc cho trẻ sử dụng thuốc cần tuyệt đối tuân thủ theo chỉ dẫn của dược sĩ hoặc bác sĩ.

3. Một số lưu ý khác khi trẻ biếng ăn

Sử dụng thuốc biếng ăn cho trẻ chỉ là một phần giúp con cải thiện tình trạng biếng ăn. Bên cạnh đó, mẹ cũng nên kết hợp việc dùng thuốc với những phương án khác như:

  • Giúp trẻ cải thiện tình trạng biếng ăn bằng cách thay đổi thực đơn, tạo không khí vui vẻ khi ăn cho trẻ.
  • Trị chứng biếng ăn của trẻ thông qua các món ăn như: cháo thịt bằm lá dâu, canh lá dâu non, cháo trai kết hợp lá dâu non, tim lợn hầm đậu đen, nước đậu đen, chè đỗ xanh táo đỏ, cháo nếp cẩm, cháo gốc hẹ, cháo cá quả, cháo mộc nhĩ…
  • Sử dụng các cách trị chứng biếng ăn ở trẻ theo phương pháp dân gian, với các loại thảo dược từ thiên nhiên như hoài sơn, thục địa, táo chua,…
    Hiện bài thuốc bổ thận âm từ thục địa, hoài sơn đã được bào chế dưới dạng cao lỏng của Công ty dược phẩm Trung ương 3 có vị ngọt dễ uống, đồng thời giúp bảo quản dễ dàng và phát huy hiệu quả của thuốc tối đa. Sản phẩm được nhiều mẹ tin dùng với kết quả cải thiện tình trạng biếng ăn ở trẻ hiệu quả.

Xem thêm: Chả còn nỗi lo trẻ 7 tháng biếng ăn với 8 cách sau

Trên đây là tổng hợp một số loại thuốc nếu cha mẹ đang thắc mắc “Bé biếng ăn uống thuốc gì?”. Tuy nhiên không nên lạm dụng thuốc và tuyệt đối không tự ý dùng thuốc cho trẻ khi chưa có chỉ định của bác sĩ bởi có thể gây ra nhiều hậu quả khôn lường khi cho trẻ uống thuốc sai cách.

13 loại thuốc hàng đầu dành cho bé biếng ăn
4 (80%) 2 votes

Tags :

Bình luận cho bài viết

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC